Thứ Bảy, 25 tháng 5, 2019

nghien cuu anh huong cua tuoi tiet kiem nuoc den luu huynh va kem de tieu trong dat lua phu sa trung tinh it chua – nhom dat pho bien cua vung dong bang song hong


LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA TƯỚI TIẾT KIỆM NƯỚC ĐẾN LƯU HUỲNH VÀ KẼM DỄ TIÊU TRONG ĐẤT LÚA PHÙ SA TRUNG TÍNH ÍT CHUA – NHÓM ĐẤT PHỔ BIẾN CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG






DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
1. Đinh Thi Lan Phuong, “Alternate Wet and Dry irrigation technique – an adaptable solution to climate change for rice cultivation in the Red River Delta, Vietnam”, Recent Progress in Agriculture and Water Management in Asia, The 5th International Workshop 2017, UGSAS-GU & Thuyloi University.
2. Đinh Thị Lan Phương, Nguyễn Thị Hằng Nga, “Ảnh hưởng của kỹ thuật tưới tiết kiệm nước đến động thái kẽm trong đất lúa phù sa sông Hồng”, Tạp chí Thủy lợi và Môi trường, Quý 3/2017.
3. Đinh Thi Lan Phuong, Nguyen Thi Hang Nga, “Solutions for nutritional zinc management in alluvial agricultural soils in the Red River Delta of Vietnam (Tien Lu region, Hung Yen province)”, International Symposium on Soil Management Agriculture 2017 by UGSAS-GU, 8/2017, Japan.
4. Đinh Thị Lan Phương, Nguyen Thi Hang Nga, “Giải pháp tưới thích ứng với biến đổi khí hậu cho canh tác lúa ở vùng đồng bằng sông Hồng, Việt Nam”, Tạp chí Tài nguyên nước, tháng 7/2017.
5. Đinh Thị Lan Phương, Nguyễn Thị Hằng Nga, “Ảnh hưởng của chế độ ngập nước đến động thái kẽm trong đất lúa vùng đồng bằng sông hồng”, Hội thảo quốc tế về An ninh nguồn nước và biến đổi khí hậu toàn cầu, tháng 5/2017.
6. Đinh Thị Lan Phương, Nguyễn Thị Hằng Nga, “Diễn biến hàm lượng kẽm dễ tiêu trong đất lúa ngập nước”, tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên ĐHTL
2016.
7. Đinh Thị Lan Phương, “Ảnh hưởng của tưới ngập đến hàm lượng sunphat trong đất lúa vùng đồng bằng sông Hồng”, Tạp chí Thủy lợi và Môi trường, 6/2016.
8. Đinh Thị Lan Phương, Trần Viết Ổn, “Thế oxi hóa khử và động thái của lưu 110 huỳnh trong đất lúa phù sa Sông Hồng không được bồi hàng năm vùng tiên lữ-tỉnh Hưng Yên”, tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên ĐHTL 2015.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] S. Y. & M. Chaudhry, “Sulfur nutrition of rice”, Soil Science and Plant Nutrition, 25:1, 121-134, 1979.
[2] E. S. & K. Kelling, "Soil and applied sunfur, Soil and applied zinc," A2525-A2528, Understanding plant nutrient, 2004.
[3] Y. S, Fundamentals of rice crop science, IRRI, Philippines, Los Banos. 269 pp,1981.
[4] Võ Minh Kha, “Bảo vệ và nâng cao độ màu mỡ đất phù sa sông Hồng”, Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học, Đại học Nông nghiệp I Hà Nội, 1980.
[5] Hafeez et al., “Role of Zinc in Plant Nutrition-A Review”, American Journal of Experimental Agriculture, 3(2): 374-391, 2013.
[6] B. J. Alloway, Zinc in Soils and Crop Nutrition, Belgium and Paris: IZA and IFA Brussels, 2008.
[7] Trần Kông Tấu, Điều tra nghiên cứu hàm lượng các nguyên tố kim loại nặng và các dạng liên kết của chúng trong các loại đất chính ở Việt Nam, Chương trình hợp tác NCKH song phương giữa ĐHQG Hà Nội và ĐH Bonn (CHLB Đức), do Trần Kông Tấu làm chủ nhiệm, 1996-1997.
[8] Trần Viết Ổn, Kỹ thuật tưới tiết kiệm nước cho lúa, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, 2016.
[9] “Kết quả ứng dụng Hệ thống canh tác lúa”. Cục Bảo vệ thực vật, Trang tin điện tử của Cục bảo vệ thực vật, 2009.
[10] Nguyễn Việt Anh, “Nghiên cứu chế độ nước mặt ruộng hợp lý để giảm thiểu phát thải khí metan trên ruộng lúa vùng đất phù sa trung tính ít chua vùng đồng bằng sông Hồng”, Luận án Tiến sỹ kỹ thuật, Đại học Thủy Lợi, 2009.
[11] Nguyễn Thị Minh Nguyệt, “Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ tưới nông lộ phơi đến chuyển hóa Mn và Fe trong đất lúa ngập nước”, luận văn thạc sỹ, Đại học Khoa học Tự nhiên, 2013. 111
[12] Tổng cục Quản lý đất đai-Bộ Tài nguyên môi trường, Báo cáo thống kê đất đai năm 2014.
[13] M. R. and V. N.Bashkin, Practical Environmental Analysis, 2nd edition, RSC Publishing, 1998.
[14] Lê Sĩ Đồng, Xác suất thống kê và ứng dụng, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam,2010.
[15] A. & B. M. Ure, "The chemical constituents of soils," In: H.J.M. Bowen (Editor), Environmental Chemistry. R. Soc. Chem, Burlington House, London, pp. 94-202,1982.
[16] J. Mielke, "Composition of the Earth's crust and distribution of the elements," In: Siegel, F.R. (Ed.), Review of Research on Modern Problems in Geochemistry. UNESCO Report, Paris, pp. 13–37, 1979.
[17] KabataPendias, Trace Elements in Soils and Plants, Third Edition by CRC Press,2001.
[18] Mihaljevic, "Zn-Zinc," In: C. P. Marshall & R. W. Fairbridge (eds.), Encyclopedia of Geochemistry. Kluwer Academic Publisher, Dordrecht, Kluwer Academic Publisher, Dordrecht,Germany. 674-675, 1999b.
[19] J. HAVLIN, J. BEATON and S. &. N. W. TISDALE, Soil fertility and fertilizers: An introduction to nutrient management, 7.ed. New Jersey, Pearson Prentice Hall,2005. 528p, 2005.
[20] Albuquerque CP et al., "A multidimensional chromatography technology for in-depth phosphoproteome analysis," Mol Cell Proteomics 7(7):1389-96, 2008.
[21] D. & B. I. FONSECA, Enxofre. In: RODRIGUES, A.F.S., ed. Economia mineral do Brasil, 2.ed. Brasília, Departamento Nacional de Produção Mineral, 2009. p. 126-141, 2009. Trích dẫn từ tác giả B. J. Alloway, Zinc in Soils and Crop Nutrition, Belgium and Paris: IZA and IFA Brussels, 2008.
[22] M. & M. P. KERTESZ, "The role of soil microbes in plant sulphur nutrition," J. Exper. Bot., 55:1939-1945, 2004.
[23] IZA-International Zinc Association [24] F. T. Dobermann A, Rice: Nutrient disorders & nutrient management, Handbook series. Potash & Phosphate Institute (PPI), Potash & Phosphate Institute of 112 Canada (PPIC) and International Rice Research Institute. 191 pp, 2000.
[25] R. E. Holloway, Zinc as a Subsoil Nutrient for Cereals, Unpublished PhD, University of Adelaide, 1996.
[26] Y. A. Cakmak I et al., Zinc eficiency as a pratical problem in plant and human nutrition in Turkey, A NATO-science for stability project, Field Crops Res. 60, 175–188, 1999.
[27] B. V. C. and C. R. B. Fageria N K, Micronutrients in crop production, Adv. Agron. 77, 185–268, 2002.
[28] M. H, Zinc uptake from soils. In Zinc in Soils and Plants. Ed. A D Robson. pp.59–77, Kluwer Academic Publishers, Dordrecht.1993.
[29] B. Mandal et al., ''Effects of Sesbania rostrata and Azolla microphylla incorporation on transformation of applied zinc and copper in lateritic rice soils with different flooding regimes'', 1997: Biol Fertil Soils, 24:394–39.
[30] H. G. C. and M. L. N. Mandal B, Soil management influences on zinc desorption for rice and maize nutrition, Soil Sci. Soc. Am. J. 64, 1699–1705., 2000.
[31] J. and P. Katyal, "Micronutrient Problems in Tropical Asia", Fertiliser Research, 7, 69-94., 1985.
[32] K. Krauskopf, Introduction to Geochemistry, McGraw-Hill, New York., 1967.
[33] K. Wedepohl, Handbook of Geochemistry, Springer Verlag, New York, 1978.
[34] KIEKENS, L. Zinc. In: Alloway, B.J. (Ed.). Heavy metals in soils. Glasgow: Blackie and Son, 1995. p. 261-277.
[35] M. Bertrand et al., The rapid assessment of concentrations and solid phase associations of macro and micro nutrients in alkaline soils by mid-infrared diffuse reflectance spectroscopy, Australian Journal of Soil Research, 41: pp 61-76, 2003, 2002.
[36] R. D. Holmgren et al., Cadmium, lead, zinc, copper and nickel in agricultural soils in the United States, Journal of Environmental Quality, 22: 335-348, 1993.
[37] M. and C. B. Angelone, Trace elements concentrations in soil and plants of Western Europe. Chap 2 in Adriano, D.C. (ed.) Biogeochemistry of Trace Metals, Lewis Publishers, Boca Raton, 1992. 113
[38] S. and P. L. McGrath, Soil Geochemical Atlas of England and Wales, Blackie Academic and Professional, Glasgow, 1992.
[39] D. Baize, Teneurs totales en elements traces metalligues dans les sols, France INRA Editions, Paris. 409 pp., 1997. Trích dẫn từ tác giả B. J. Alloway, Zinc in Soils and Crop Nutrition, Belgium and Paris: IZA and IFA Brussels, 2008.
[40] A. J. U. and W. E. Gorny, Germany: in Heavy Metal (Trace Element) and Organic Matter Contents of European Soils, European Comission, CEN Soil Team N 30, Secretariat, Nederlands Normalisatie-institute (NEN) Delft, The Netherlands., 2000.
[41] M. Wainwright, "Sulfur oxidation in soils," Adv. Agron., 37:349-396, 1984.
[42] Lê Thị Thủy, Phạm Quang Hà, "Đánh giá hàm lượng đồng và kẽm trong đất phù sa sông Hồng sông Thái Bình", 2004: Tạp chí khoa học đất Việt nam số 20. trang 30-35.
[43] Nguyễn Thị Huyền, 2011, Luận văn Thạc sỹ Nông nghiệp-Đại học Nông nghiệp, Đánh giá hiện trạng Cu, Pb, Zn trong đất sản xuất nông nghiệp của huyện Mỹ Hào, Hưng Yên.
[44] Hồ Thị Lam Trà, Nguyễn Hữu Thành, Kim loại nặng tổng số và di động trong đất nông nghiệp huyện Văn Lâm, Hưng Yên, 2003: Tạp chí Khoa học Đất, số 19, Trang 167-173.
[45] Tôn Nữ Tuấn Nam, "Thăm dò ảnh hưởng của yếu tố lưu huỳnh đến sinh trưởng và sản lượng cà phê qua các dạng và liều lượng phân N, K," Kết quả nghiên cứu khoa học, Viện nghiên cứu Cà phê, 1993.
[46] Vũ Hữu Yêm, Bùi Thế Vĩnh, "Bước đầu tìm hiểu tài nguyên lưu huỳnh trong một số loại đất ở Việt Nam," Thông tin KHKT Nông nghiệp 1-ĐHNN1 tr. 25, 1993.
[47] Bouman et al., Yield and water use of tropical aerobic rice systems, Agric. Water Manage 74, 87–105, 2005.
[48] Gammons et al., Complexation of metals with aqueous sunfua in an anaerobic treatment wetland, Salt Lake City, 1999.
[49] Đỗ Đình Sâm và cộng sự, Đất và dinh dưỡng đất, NXB Nông nghiệp, 2008.
[50] Malcolm J. Hawkesford et al., Sulfur in Plants: An Ecological Perspective, Springer, 1998. 114
[51] Lê Văn Khoa, Đất ngập nước, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội, 2005.
[52] L. K. Jal Vymazal, Wasterwater Treatment in Constructed Wetlands with Horizontal Sub-Surface Flow, Czech, 2008.
[53] Patrick Jr. et al., Plant nutrient behavior in flooded soil, Madison: In Fertilizer Technology and Use, 197-228. Wis.: SSSA., 1985.
[54] W. Salomons, Environmental impact of metals derived from mining activities: Processes, predictions, prevention, Journal of Geochemical Exploration, 52, 5– 23, 1995.
[55] H. C. F. I. a. P. T. Lambers, Plant Physiological Ecology, Springer, New York.,1998.
[56] I. Valiela, Marine Ecological Processes, Springer-Verlag, New York., 1984.
[57] W. and L. P. Grant, Environmental microbiology, in: The Handbook of Environmental Chemistry, Vol. 1. Part D, The Natural Environment and Biogeochemical Cycles, O. Hutzinger, ed., Springer-Verlag, Berlin, pp. 125-237,1985.
[58] M. and J. M. Strous, Anaerobic oxidation of methane and ammonium, Annu,2004.
[59] J. H. M. and V. P. Megonikal, Anaerobic metabolism: linkage to trace gases and aerobic processes, in: Biogeochemistry, W.H. Schlesinger (ed.), Elsevier-Pergamon, Oxford, U.K., pp. 317-424., 2004.
[60] W. M. Stigliani, Overview of the chemical time bomb problem in Europe. In G. R. B. ter Meulen, W. M. Stigliani, W. Salomons, E. M. Brigdges & A. C. Imeson, (Eds.), Proceedings of the European State-of-the-Art Conference on Delayed Effects of Chem, 1992.
[61] F. Ponnamperuma, “Chemical kinetics of wetland rice soils relative to soil fertility”, Wetland soils: characterization, classification, and utilization (workshop of The International Rice Research Institute), 1985.
[62] D. and G. D. Greenwood, Oxygen diffusion and aerobic respiration in soil spheres, J. Sci. Food Agric. 15: 579-588, 1964.
[63] Trần Ngọc Lan, Hóa học nước, NXB Xây dựng, 2007. 115
[64] W. H. J. &. F. U. Calmano, Binding and mobilization of heavy metals in contaminated sediments affected by pH and redox potential, Water Science and Technology, 28(8–9), 223–235., 1993.
[65] L. H. L. and G. M. Ramos, Sequential fraction of copper, lead, cadmium and zinc in soils from or near Donana National Park, J. Environ. Qual. 23: 50-57., 1994.
[66] A. Sobolewski, Metal species indicate the potential of constructed wetlands for longterm treatment of mine drainage, J. Ecol. Eng. 6: 259-271., 1996.
[67] A. and S. V. Sheoran, Heavy metal removal mechanism of acid mine drainage in wetlands: A critical review, Minerals Engineering, 19: 105-116, 2006.
[68] Kijne, "Facing Water Scarcity in India: Reuse, Demand Reduction, Energy and Transboundary Approaches to Assure Future Water Supplies", Water International, Vol 28 (2): 209-216, 1994.
[69] L. and T. Bouman, "Water management in irrigated rice: cooping with water scarity," International rice research institute, 2007.
[70] Nguyễn Xuân Đông, ""Nghiên cứu ảnh hưởng của tưới nông-lộ-phơi đến khả năng giảm tưới, giảm tiêu cho lúa khu vực Hà Nam", Luận án tiến sỹ kỹ thuật,2010.
[71] N. Uphoff, "Higher yields with fewer external inputs? The System of Rice Intensification and potential contributions to agricultural sustainability," International Journal of Agricultural Sustainability, 1, 38-50, 2003.
[72] A. Dobermann, "A critical assessment of the system of rice intensification (SRI)," Agricultural systems, 79:261-281, 2004.
[73] A. H. Winston Yu, "Climate Change Risks and Food Security in Bangladesh," Political Science Publish, 2010.
[74] X. G. et al, Plant and Soil, 280:41–47 Springer, 2006.
[75] J. Gardiner, The chemistry of cadmium in natural water. I. A study of cadmium complex formation using the cadmium specific-ion electrode, Water Res. 8: 23-30, 1974.
[76] W. and M. J. Stumm, Aquatic Chemistry. An Introduction Emphasizing Chemical Equilibria in Natural Waters, 2nd edition, Wiley-Interscience, New York., 1981. 116
[77] M. R. Kosolapov et al., "Microbial processes of heavy metal removal from carbon-deficient effluents in constructed wetlands, Eng". Life Sci. 4: 403-411,2004.
[78] Z. Y. Wang YF, "Water saving rice culture in north China, Shen Yang, Liaoning (Chi na)," Liaoning Science and technology press, p 1-3 and 56-60, 2000.
[79] Wassmann R et al., "Charaterization of methane emissions from rice fields in Asia," Nutr.Cycl.Agroecosyst, 58:23-36, 2000.
[80] B. L. Setyano et al., "Crop management affecting methane emissions from irrigated and rainfed rice in Central Java (Indonesia)," Nutrient Cycling in Agroecosystems, vol 58, pp85-93, 2000.
[81] Jain MC et al., "Methane emissions from irrigated rice fields in Northern India (New Delhi)," Nutr Cycling Agroecosyst, 2000.
[82] Adhya TK et al., "Mathane emmissions from rice fields at Cuttack (India)," Nutr Cycling Agroecosyst, 2000.
[83] L. R. Chareonsilp N et al., "Methane emission from deepwater rice fields in Thailand," Nutr Cycling Agroecosyst, 2000.
[84] S. H. Y. &. M. E. P. Yong-Kwang Shin, "Estiamtion of Methane Emission by Water Managerment and Rice Straw Appliation in Paddy Soil in Korea," J Korean Soc Soil Sci Fertit, 28 (1995) 3, 1995.
[85] Lin Xianqing et al., "Effect of SWD irrigation on photosynthesic and grain yield of rice (Oryza sativa L.)," Field Crops Res, 94:67-75, 2005.
[86] Nguyễn Xuân Tiệp, "Tưới tiết kiệm nước và tiết kiệm nước tưới," Tạp chí Tài nguyên nước, Hội Thủy lợi Việt Nam, số 2, 2005.
[87] Hoàng Văn Phụ, "Nghiên cứu kỹ thuật thâm canh lúa SRI tại Thái Nguyên," Đề tài nghiên cưu cấp Bộ, mã số: B2005-I-05., 2006.
[88] Nguyễn Mộng Cường và cộng sự, "Kiểm kê khí nhà kính khu vực nông nghiệp năm 1994. Báo cáo khoa học hội thảo 2, đánh giá kết quả kiểm kê khí nhà kính," Dự án thông báo Quốc gia về biến đổi khí hậu, Viện khí tượng Thủy văn Trung ương, 1999.
[89] Quyền Thị Dung, "Ảnh hưởng của chế độ nước mặt ruộng tới hàm lượng dinh dưỡng nitơ và photpho dễ tiêu trong đất lúa tại huyện Phú Xuyên," Tuyển tập hội 117 nghị thường niên Đại học Thủy Lợi, 2015.
[90] Số liệu khí tượng trạm thủy văn Hưng Yên, Hà Nội, 2015, 2016.
[91] Cổng thông tin điện tử Hưng Yên, "hungyen.gov.vn".
[92] Trung tâm nghiên cứu và phát triển thực vật. Bộ Khoa học và Công nghệ, Tư liệu vùng Đồng bằng sông Hồng 2004-2005, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội,2005.
[93] Viện Thổ nhưỡng nông hóa, Sổ tay phân tích Đất, nước, phân bón, cây trồng, Nhà xuất bản Nông nghiệp, 1998.
[94] W. Lindsay, Zinc in Soils and Plant Nutrition, Advances in Agronomy, 24: 147-186, 1972.

LINK DOWNLOAD NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA TƯỚI TIẾT KIỆM NƯỚC ĐẾN LƯU HUỲNH VÀ KẼM DỄ TIÊU TRONG ĐẤT LÚA PHÙ SA TRUNG TÍNH ÍT CHUA – NHÓM ĐẤT PHỔ BIẾN CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG



nghien cuu xac lap cong thuc tinh toan mot so thong so nuoc nhay day tren kenh doc thuan co long dan mo rong dan

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT

NGHIÊN CỨU XÁC LẬP CÔNG THỨC TÍNH TOÁN MỘT SỐ THÔNG SỐ NƯỚC NHẢY ĐÁY TRÊN KÊNH DỐC THUẬN CÓ LÒNG DẪN MỞ RỘNG DẦN



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Nội dung nghiên cứu
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
7. Cấu trúc của luận án

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HIỆN TƯỢNG NƯỚC NHẢY Ở HẠ LƯU CÔNG TRÌNH
1.1 Nước nhảy ở hạ lưu công trình tháo nước kiểu dốc nước
1.2 Một số phương pháp và kết quả nghiên cứu
1.2.1 Bài toán phẳng
1.2.2 Bài toán không gian hữu hạn
1.3 Một số kết quả nghiên cứu khác
1.4 Vấn đề đặt ra và hướng nghiên cứu
1.5 Kết luận chương 1

CHƯƠNG 2 THIẾT LẬP CÔNG THỨC GIẢI TÍCH TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA NƯỚC NHẢY TRONG LÒNG DẪN MẶT CẮT NGANG HÌNH CHỮ NHẬT MỞ RỘNG DẦN, ĐÁY DỐC THUẬN VÀ ĐÁY BẰNG
2.1 Đặt vấn đề chương
2.2 Lý thuyết cơ bản
2.3 Thiết lập các công thức
2.3.1 Giả thiết
2.3.2 Sự thay đổi chiều sâu tương đối dòng chảy dọc theo chiều dài tương đốikhu xoáy và chiều dài tương đối nước nhảy
2.3.3 Hình dạng mặt thoáng trung bình và chiều dài tương đối khu xoáy mặt tronglòng dẫn dốc
2.3.4 Quy luật thay đổi vận tốc điểm tương đối ở đáy và vận tốc điểm tương đối Ở mặt trong khu xoáy của nước nhảy
2.3.5 Trường hợp riêng: Lòng dẫn phi lăng trụ mở rộng dần đáy bằng
2.4 Kết luận chương 2

CHƯƠNG 3 KIỂM ĐỊNH CÔNG THỨC LÝ THUYẾT MỚI
3.1 Đặt vấn đề chương
3.2 So sánh các công thức mới thiết lập với công thức đã có
3.2.1 Nước nhảy trong lòng dẫn đáy bằng phi lăng trụ mở rộng dần
3.2.2 Nước nhảy trong lòng dẫn lăng trụ đáy dốc
3.3 Mô hình vật lý thí nghiệm hiện tượng nước nhảy trong lòng dẫn phi lăng trụmở rộng dần, đáy dốc thuận
3.3.1 Mô tả thí nghiệm
3.3.2 Kiểm định thiết bị đo đạc thí nghiệm
3.4 Kiểm định công thức lý thuyết mới
3.4.1 Kiểm chứng giả thiết phân bố vận tốc điểm
3.4.2 Kiểm chứng chiều sâu tương đối và chiều dài tương đối khu xoáy
3.4.3 Đường mặt nước trung bình trong khu xoáy
3.4.4 Kiểm chứng phân bố vận tốc điểm tương đối dọc theo chiều dài khu xoáy
3.5 Kết luận chương 3

CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH CÔNG THỨC MỚI THIẾT LẬP VÀ MỞ RỘNG NGHIÊN CỨU MỚI
4.1 Phân tích kết quả tính toán
4.1.1 Mối quan hệ giữa chiều dài khu xoáy và chiều dài nước nhảy
4.1.2 Ảnh hưởng của độ dốc đáy, góc mở lòng dẫn, số Fr
2và hệ số hình dạngmặt cắt trước nước nhảy đến đặc trưng hình học của nước nhảy
4.2 Thiết lập công thức tính toán các đặc trưng của nước nhảy trong lòng dẫn mởrộng dần thay đổi độ dốc
4.2.1 Chiều sâu tương đối nước nhảy tại vị trí lòng dẫn có độ dốc thay đổi
4.2.2 Chiều sâu tương đối của nước nhảy tại vị trí cuối khu xoáy
4.2.3 Chiều sâu tương đối của dòng chảy cuối nước nhảy
4.2.4 Chiều dài tương đối khu xoáy, chiều dài tương đối nước nhảy
4.3 Mô hình vật lý thí nghiệm hiện tượng nước nhảy trong lòng dẫn phi lăng trụmở rộng dần, đáy thay đổi độ dốc
4.4 Kết quả kiểm định công thức giải tích thông qua số liệu thí nghiệm trên môhình vật lý
4.5 Kết luận chương 4

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết quả đạt được của luận án
2. Những đóng góp mới của luận án
3. Tồn tại và kiến nghị

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
B: Bề rộng dòng chảy tại vị trí bất kỳ
Bx: Bề rộng dòng chảy cuối khu xoáy
B1: Bề rộng dòng chảy trước nước nhảy
B2: Bề rộng dòng chảy cuối nước nhảy
Fx: Thành phần lực khối đơn vị theo các phương Ox
Fy: Thành phần lực khối đơn vị theo các phương Oy
Fz: Thành phần lực khối đơn vị theo các phương Oz
Fr2 : Số Froude của dòng chảy
H1: Chiều sâu dòng chảy trước nước nhảy theo phương thẳng đứng
H1’: Chiều sâu dòng chảy trước nước nhảy theo phương vuông góc với lòng dẫn
Hx: Chiều sâu dòng chảy cuối khu xoáy theo phương thẳng đứng
Hx’: Chiều sâu dòng chảy cuối khu xoáy phương vuông góc với lòng dẫn
H2: Chiều sâu dòng chảy cuối nước nhảy theo phương thẳng đứng
H2’: Chiều sâu dòng chảy cuối nước nhảy theo phương vuông góc với lòng dẫn
Hc: Chiều sâu trọng tâm mặt cắt theo phương đứng
H’: Chiều sâu dòng chảy tại vị trí bất kỳ theo phương vuông góc với lòng dẫn
H: Chiều sâu dòng chảy tại vị trí bất kỳ theo phương đứng
Hk: Chiều sâu dòng chảy phân giới
Hnt: Chiều sâu dòng chảy tại vị trí thay đổi độ dốc
I: Độ dốc của lòng dẫn
Lx: Chiều dài khu xoáy
L2: Chiều dài nước nhảy
Lo: Chiều dài nước nhảy trong lòng dẫn lăng trụ, đáy bằng.
Lxd: Chiều dài khu xoáy của nước nhảy trên đoạn kênh dốc trong lòng dẫn thay đổi độ
Dốc
Lxb: Chiều dài khu xoáy của nước nhảy trên đoạn kênh đáy bằng trong lòng dẫn thay
Đổi độ dốc
Lbtn: Chiều dài bể tiêu năng xi
Oz: Phương đứng của dòng chảy
Oy: Phương ngang dòng chảy
Ox: Hoành độ dọc theo dòng chảy
P: Áp suất trong dòng chảy
P: Áp lực thủy tĩnh
Q: Lưu lượng đơn vị
Q: Lưu lượng dòng chảy
Um: Vận tốc điểm lớn nhất thuận theo chiều dòng chảy
Un: Vận tốc điểm lớn nhất ngược chiều dòng chảy
Umnt: Vận tốc điểm lớn nhất theo chiều dòng chảy tại mặt cắt thay đổi độ dốc
U: Vận tốc điểm trung bình theo phương ngang
Ux: Vận tốc điểm chiếu lên trục Ox
Uy: Vận tốc điểm chiếu lên trục Oy
Uz: Vận tốc điểm chiếu lên trục Oz
U’: Mạch động vận tốc điểm theo phương Ox
V: Vận tốc trung bình mặt cắt
W: Vận tốc điểm trung bình theo phương đứng
W’: Mạch động vận tốc điểm theo phương Oz


LINK DOWNLOAD NGHIÊN CỨU XÁC LẬP CÔNG THỨC TÍNH TOÁN MỘT SỐ THÔNG SỐ NƯỚC NHẢY ĐÁY TRÊN KÊNH DỐC THUẬN CÓ LÒNG DẪN MỞ RỘNG DẦN

nghien cuu tinh chat co ly nen dat yeu dong bang ven bien quang nam - da nang phuc vu xay dung duong giao thong


LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT

NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT CƠ LÝ NỀN ĐẤT YẾU ĐỒNG BẰNG VEN BIỂN QUẢNG NAM - ĐÀ NẴNG PHỤC VỤ XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG



MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
CÁC KÝ HIỆU SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN

MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết
2 Mục tiêu nghiên cứu
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4 Nội dung nghiên cứu
5 Phương pháp nghiên cứu
6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
7 Bố cục luận án

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT CƠ LÝ VÀ ỨNG DỤNG CHO XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU
1.1 Tổng quan về nghiên cứu tính chất cơ lý nền đất yếu
1.2 Tình hình nghiên cứu, xử lý nền đất yếu ở ĐBVB Quảng Nam - Đà Nẵng
1.3 Các thành tựu, tồn tại trong nghiên cứu xử lý nền đất yếu và những vấn đềluận án tiếp tục giải quyết
1.4 Phương pháp luận và cách tiếp cận
1.5 Kết luận chương 1

CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN ĐỊA KỸ THUẬT ĐỒNG BẰNG VEN BIỂN QUẢNG NAM – ĐÀ NẴNG
2.1 Quan điểm về điều kiện địa kỹ thuật
2.2 Điều kiện địa kỹ thuật khu vực nghiên cứu
2.3 Đặc điểm đất yếu đồng bằng ven biển Quảng Nam - Đà Nẵng
2.4 Kết luận chương 2

CHƯƠNG 3 NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN VẬT CHẤT VÀ TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA ĐẤT YẾU
3.1 Vị trí, địa điểm lấy mẫu nghiên cứu
3.2 Nghiên cứu thành phần vật chất đất yếu
3.3 Nghiên cứu tính chất cơ học của đất yếu
3.4 Kết luận chương 3

CHƯƠNG 4 CẤU TRÚC NỀN ĐẤT YẾU VÀ PHÂN TÍCH LỰA CHỌN THÔNG SỐ ĐẤT NỀN TRONG TÍNH TOÁN XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU
4.1 Các vấn đề chung
4.2 Đặc điểm các đơn vị cấu trúc nền đất yếu và giải pháp xử lý đất yếu nền đường
4.3 Ứng dụng tính toán cho công trình thực tiễn
4.4 Kết luận chương 4

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1 Các kết quả đạt được của luận án
2 Những đóng góp mới của luận án
3 Những tồn tại và hướng nghiên cứu tiếp theo
4 Kiến nghị
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
ALNLR: Áp lực nước lỗ rỗng
CTN: Cấu trúc nền
CKD: Chất kết dính
CKDVC: Chất kết dính vô cơ
CU: Cố kết - không thoát nước
ĐBBB: Đồng bằng Bắc Bộ
ĐBVB: Đồng bằng ven biển
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
ĐCCT - ĐKT: Địa chất công trình - Địa kỹ thuật
ĐN-QN: Đà Nẵng - Quảng Ngãi
ĐT: Đường tỉnh
ĐH: Đường huyện
ĐHBK: Đại học Bách Khoa
GPXL: Giải pháp xử lý
HSTK: Hồ sơ thiết kế
KCN: Khu công nghiệp
TLĐVTT: Trọng lượng đơn vị thể tích
KSXD: Khảo sát xây dựng
MKN: Mất khi nung
MC1: Mặt cắt
MTĐC: Môi trường địa chất
NGI: Viện Địa kỹ thuật Nauy
QL1A: Quốc lộ 1A
QL14B: Quốc lộ 14B
QL14G: Quốc lộ 14G
PTHT: Phân tích hệ thống
PVD: Bấc thấm
SD: Giếng cát
TCCL: Tính chất cơ lý
TCN: Tầng chứa nước
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXD: Tính chất xây dựng
TNHT: Thí nghiệm hiện trường
TNHH MTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
TN-KT: Tự nhiên – kỹ thuật
TPVC: Thành phần vật chất
TPHH: Thành phần hóa học
TPKV: Thành phần khoáng vật
UU: Không cố kết - không thoát nước



DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
[1] Nguyễn Thị Ngọc Yến và nnk, "Xác định các đặc trưng cố kết thấm và hệ số tỉ lệ m=Ch/Cv của các thành tạo đất yếu phổ biến ở đồng bằng Quảng Nam-Đà Nẵng," Tạp chí Khoa học Đại học Huế, vol. 126A, no. 4A, 2017.
[2] Nguyễn Thị Ngọc Yến, "Nghiên cứu thí nghiệm cố kết thấm và sức kháng cắt của đất yếu phân bố ở đồng bằng ven biển Quảng Nam-Đà Nẵng phục vụ quy hoạch và thiết kế công trình giao thông," Tạp chí Thủy Lợi và Môi Trường, Trường Đại học Thủy Lợi, no. ISSN 1859-3941, 2017.
[3] Nguyễn Thị Ngọc Yến và nnk, "Nghiên cứu tính cố kết và đề xuất các phương trình tương quan xác định ch số Cc, Cs cho đất yếu tại Đà Nẵng," Tạp chí KHCN ĐHĐN, no. 05(102).2016, pp. 132-136, 2016.
[4] Nguyen Thi Ngoc Yen et al, "Geological characteristics of soft soils in Quang Nam-Da Nang coastal plain for planning and designing bridge and road engineering," in Proceedings of the 3rd international conference Vietgeo 2016, Ha Long, 2016, pp. 131-140.
[5] Bui Van Truong, Nguyen Thi Ngoc Yen et al, "Determine consolidation of some soft typer in Da Nang city and remaining problems in improvement of soft soil by prefabricated vertical wick drain," in The International Conferencen HANoiGeo 2015, Ha Noi, 2015, pp. 159-166.
[6] Nguyen Thi Ngoc Yen, Bui Van Truong et al, "Correlation of shear strength between the undrained unconsolidation test (UU) and field vane shear test (FVST) of multi – originated soft soil in Quang Nam coastal region of Viet Nam," in The International Conferencen HANoiGeo 2015, Ha Noi, 2015, pp. 187-192.
[7] Nguyễn Thanh, Nguyễn Thị Ngọc Yến và nnk, "Đặc điểm địa tầng trầm tích Đệ Tứ đồng bằng ven biển tỉnh Quảng Nam trên cơ sở bản đồ địa chất tỉ lệ 1/50.000," Tạp chí Đại học Huế, vol. 97, no. 9, pp. 205-214, 2014.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Đỗ Quang Thiên, Nguyễn Thị Ngọc Yến và nnk, "Khảo sát, nghiên cứu đánh giá tổng hợp điều kiện địa hình – địa chất vùng đồng bằng ven biển tỉnh Quảng Nam trong điều kiện biến đổi khí hậu," Dự án nghiên cứu khoa học cấp tỉnh Quảng Nam B2016-DNA-23-TT, 2014.
[2] Bộ GTVT, "22TCN262 Quy trình khảo sát nền đường trên đất yếu", Việt Nam.
[3] Lomtadze.V.Đ, Địa chất công trình-Thạch luận công trình. Hà Nội: NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, 1978.
[4] Nguyễn Thành Long, Nguyễn Quang Chiêu, Vũ Đức Lục, Lê Bá Lương, Pierre Lareal, Nền đường đắp trên đất yếu trong điều kiện Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản giao thông vận tải, 1998.
[5] Nguyễn Thị Thanh Nhàn, "Nghiên cứu các tính chất cơ lý của thành tạo trầm tích Holocen dưới-giữa, nguồn gốc sông-biển-đầm lầy và cải tạo chúng bằng cọc cát phục vụ xây dựng công trình dân dụng vùng đồng bằng Thừa Thiên Huế," Trường Đại học Khoa học, Huế, Luận văn thạc sỹ khoa học 2004.
[6] Nguyễn Thị Nụ, "Nghiên cứu đặc tính địa chất công trình của đất loại sét yếu amQ2 2-3 phân bố ở các tỉnh ven biển đồng bằng sông Cửu Long phục vụ xử lý nền đường," Đại học Mỏ-Địa chất, Hà Nội, Luận án tiến sĩ địa chất 2015.
[7] Hoàng Văn Tân, Trần Đình Ngô, Phạm Xuân Trường, Phạm Xuân, Nguyễn Hải, Những phương pháp xây dựng công trình trên nền đất yếu. Hà Nội: NXB Xây dựng, 1997.
[8] Tiêu chuẩn, "TCVN 9355 Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm thoát nước," Bộ GTVT, Việt Nam, 2012.
[9] T.S and Miura, N Nagaraj, "Soft Clay Behaviour Analysis and Assessment," Netherland, 2011.
[10] Ohtsubo at el, "Geotechnical and ground improvement aspects of motorway embankment in soft soil, Southeast Queensland," Doctor of Pholosophy.
[11] Phạm Công Nhật, "Nghiên cứu mối quan hệ giữa thời gian kết thúc cố kết sơ cấp với chỉ số dẻo và đặc tính nén lún của một số loại đất sét bão hòa chịu tải trọng động chu kỳ ở Thành phố Đà Nẵng," ĐHKH Huế, Huế, Luận văn thạc sỹ khoa học 2014.
[12] Phạm Thị Thảo, "Nghiên cứu các kiểu cấu trúc nền đất yếu khu vực thành phố Huế và đề xuất giải pháp kỹ thuật cải tạo hợp lý," ĐHKH, Huế, Luận văn thạc sỹ khoa học 2004.
[13] Trần Văn Việt, Cẩm nang dành cho kỹ sư địa kỹ thuật. Hà Nội: NXBGD, 2004.
[14] JGS, Soil test procedure and explanation. in Japanese, 2000. 128
[15] Hanzawa.H., "Evaluation of design paramaters for soft clays as related to geological stress history," Soils and Foundations, vol. 29, pp. 99-111, 1989.
[16] M., Yamamoto, Y. and Sugiyama, M Hyodo, "Undrained cyclic shear behaviour of normally consolidated clay subjected to initial static shear stress," Soils and Foundations, vol. 34, no. 4, pp. 1-11, 1994.
[17] Lê Hoàng Việt, "Tương quan sức chống cắt không thoát nước của sét mềm theo độ sâu và theo mức độ nén chặt," Tạp chí khoa học và công nghệ, ĐHXD Miền Tây, 2013.
[18] Nguyễn Viết Tình, "Đặc tính địa chất công trình các thành tạo trầm tích Holocen dưới-giữa nguồn gốc hồ-đầm lầy phụ tầng Hải Hưng dưới (IbQI V1-2 hh). Đánh giá khả năng sử dụng và dự báo biến đổi của chúng dưới tác dụng của các hoạt động công trình và phát triển đô thị, lấy đô thị Hà Nội làm ví dụ," Đại học Mỏ-Địa chất, Hà Nội, Luận án tiến sĩ 2001.
[19] Bùi Đức Hải, "Đặc điểm từ biến của đất sét yếu phụ hệ tầng Hải Hưng dưới ở Hà Nội, ứng dụng kết quả nghiên cứu trong bài toán dự báo lún," Đại học Mỏ-Địa chất, Hà Nội, Luận án tiến sĩ địa chất 2003.
[20] Bergado B.T, "Inverse analysis of Geotechnic parameters on improved soft Bangkok clay," Journal of Geotechnical Engineering, vol. 118, no. 7, pp. 1012-1030, 1992.
[21] Đỗ Minh Toàn và nnk, "Nghiên cứu xác định hệ số cố kết theo phương ngang Ch của đất bùn sét (amQ2 2-3) phân bố ở các tỉnh ven biển đồng bằng sông Cửu Long," in Hội thảo Viện KHCNXD, Hà Nội, 2013, pp. 427 – 436.
[22] Nguyễn Đình Thứ, "Kiến nghị lựa chọn sơ đồ tính toán và các chỉ tiêu cơ lý của đất khi thiết kế xử lý nền đất yếu," in Tuyển tập các báo cáo khoa học, Hội nghị Khoa học ĐCCT và Môi trường Việt Nam, TP HCM, 1999, pp. 423-427.
[23] Phạm Thị Nghĩa và nnk, "Xác định hệ số thấm ngang của đất yếu phụ hệ tầng Hải Hưng dưới từ kết quả xuyên tĩnh điện," Tạp chí khoa học Địa chất công trình và Môi trường, no. 1, pp. 47-51, 2005.
[24] Tạ Đức Thịnh, Nguyễn Văn Phóng, "Bước đầu xác định hệ số cố kết ngang của mốt số loại đất yếu phân bố phổ biến ở đồng bằng Bắc bộ bằng thiết bị CPTu," Tạp chí KHKT Mỏ-Địa chất, no. số 31, pp. 44-48, July 2010.
[25] Nguyễn Thị Nụ, "Nghiên cứu sức kháng cắt cố kết – thoát nước trên thiết bị cắt phẳng," Tạp chí KHKT Mỏ-Địa chất, no. 30, pp. 24-28, Apr. 2010.
[26] Huỳnh Đăng Vinh, "Nghiên cứu ảnh hưởng của độ phèn đến hiệu quả kỹ thuật của cải tạo đất tại chỗ bằng xi măng sử dụng làm nền đường ở đồng bằng sông Cửu Long," Trường Đại học Mỏ-Địa chất, Hà Nội, Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
2002.
[27] Vũ Đình Phụng và nnk, "Bàn về lựa chọn các giải pháp xử lý nền đường đắp trên 129 nền đất yếu vùng đồng bằng sông Cửu Long," in Hội thảo khoa học về các giải pháp xử lý nền đất yếu trong xây dựng công trình giao thông khu vực đồng bằng sông Cửu Long, 2005.
[28] Trần Huy Tấn và nnk, "Phân tích, đánh giá chất lượng xử lý nền đất yếu theo phương pháp cố kết hút chân không tại các dự án xây dựng trên vùng ven biển và châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long của Việt Nam," in Hội thảo Viện KHCNXD, Hà Nội, 2013, pp. 357-371.
[29] Trần Xuân Thọ, "Phân tích ổn định trượt sâu công trình đắp trên đất yếu được xử lý bấc thấm gia tải trước," Tạp chí Xây dựng, Nov. 2013.
[30] Nguyễn Đình Thứ và nnk, "Phân tích và đánh giá kết quả quan trắc trong thi công xử lý nền đắp trên đất yếu từ thực tế gói thầu EX-9, km91+300-km96+300 dự án xây dựng đường ô tô cao tốc Hà Nội-Hải Phòng," in Hội thảo Viện KHCNXD, Hà Nội, 2013, pp. 417-426.
[31] Nguyễn Văn Thành, Lê Bá Vinh, "Nghiên cứu đánh giá ổn định của công trình đắp trên nền đất yếu có xử lý bấc thấm dựa vào số liệu chuyển vị của nền," Tạp chí Xây dựng, no. 2, pp. 90-92, 2014.
[32] Nguyễn Hữu Trí, "Xây dựng đường giao thông nông thôn bằng đất gia cố tại ba vùng đặc thù," 2010.
[33] Đoàn Thế Mạnh, "Phương pháp gia cố nền đất yếu bằng trụ đất – xi măng," Tạp chí Khoa học Công nghệ Hàng hải, no. Số 19, Aug. 2009.
[34] Thái Hồng Sơn và nnk, "Lựa chọn hàm lượng xi măng và tỉ lệ nước – xi măng hợp lý cho gia cố đất yếu vùng ven biển ĐBSCL.," Tạp chí Khoa học Thủy Lợi và Môi trường, no. 44, Mar. 2014.
[35] Nguyễn Thành Đạt và nnk, "Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng xi măng đến sức chịu tải của cọc xi măng – đất tại công trình đại lộ Đông – Tây, Thành phố HCM," Tạp chí KHCN GTVT, no. 18-02/2016, pp. 37-40, 2016.
[36] Nguyễn Thị Nụ, "Ứng dụng phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm kết hợp hút chân không và gia tải trước tại nhà máy nhiệt điện Long Phú-Sóc Trăng," Tạp chí khoa học kỹ thuật Mỏ-Địa chất, no. số 55, pp. 40-47, 2016.
[37] Nguyễn Thanh, "Về việc phân loại và thành lập bản đồ cấu trúc nền các công trình xây dựng Việt Nam," in Tài liệu hội nghị khoa học toàn quốc về Địa kỹ thuật lần thứ III, Hà Nội, 1984, p. 250.
[38] Đặng Hữu Diệp, "Đặc điểm địa chất công trình khu vực thành phố Hồ Chí Minh," Tạp chí địa kỹ thuật, vol. 2-2010, pp. 10-16, 2010.
[39] Nguyễn Thu Hà, "Nghiên cứu ảnh hưởng của tốc độ đắp gia tải đến biến dạng và khả năng chịu tải của nền đường đắp trên đất yếu trong khu vực thành phố Đà Nẵng," Đại học Bách khoa Đà Nẵng, Đề tài cấp cơ sở 2013.
[40] Bùi Hồng Trung, "Nghiên cứu và lựa chọn các giải pháp xử lý đất yếu dưới nền 130 đắp trong điều kiện địa chất thành phố Đà Nẵng," Sở GTVT TP, Đà Nẵng, Báo cáo tổng kết đề tài 2006.
[41] Đỗ Minh Toàn, "Nghiên cứu điều kiện địa chất công trình và thành lập bản đồ cấu trúc nền địa chất phục vụ đề xuất quy hoạch xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình ngầm (tàu điện ngầm) thành phố Đà Nẵng," Sở KHCN, Đà Nẵng, Báo cáo khoa học 2008.
[42] Báo cáo kết quả khảo sát, "Các kết quả khảo sát ĐCCT-ĐKT từ nguồn tài liệu thu thập ở các sở Xây dựng, GTVT, Công ty khảo sát.," Quảng Nam-Đà Nẵng, Việt Nam, Báo cáo kết quả khảo sát.
[43] Hoàng Tụy, Phân tích hệ thống và ứng dụng. Hà Nội, Việt Nam: NXB.KHKT,1987.
[44] Phạm Văn Tỵ, Cơ sở lý thuyết phương pháp hệ nghiên cứu Địa chất công trình. Hà Nội, Việt Nam: Bài giảng cho NCS và cao học ngành ĐCCT, 2000.
[45] Đỗ Quang Thiên và nnk, Địa hệ tự nhiên kỹ thuật và địa chất môi trường. Huế, Việt Nam: Bài giảng sau đại học, 2016.
[46] Nguyễn Uyên và nnk, Địa chất công trình. Hà Nội, Việt Nam: NXBXD, 2002.
[47] Hoàng Ngô Tự Do và nnk, "Xác lập thang địa tầng Đệ Tứ đồng bằng ven biển Quảng Nam," Tập san Khoa học và công nghệ, trường Cao đẳng Công nghiệp Phú Yên, no. 9, 2014.
[48] Cát Nguyên Hùng, "Bản đồ địa chất khoáng sản tỉ lệ 1:50.000 nhóm tờ Hội An-Đà Nẵng," Lưu trữ Địa chất, 1996.

LINK DONWLOAD NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT CƠ LÝ NỀN ĐẤT YẾU ĐỒNG BẰNG VEN BIỂN QUẢNG NAM - ĐÀ NẴNG PHỤC VỤ XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG

Thứ Ba, 10 tháng 10, 2017

quan ly bat dong san do thi duoi tac dong cua quy hoach xay dung dia diem nghien cuu: thanh pho ha long

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN ĐÔ THỊ DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU: THÀNH PHỐ HẠ LONG




MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH MINH HỌA (BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ)
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu
2. Mục đích nghiên cứu
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
3.2 Phạm vi nghiên cứu
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1 Ý nghĩa khoa học
4.2 Ý nghĩa thực tiễn
4.3 Những đóng góp mới của Luận án
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập và phân tích số liệu:
5.2 Phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh, phân tích:
5.3 Phương pháp điều tra xã hội học
5.4 Phương pháp nghiên cứu hệ thống
5.5 Phương pháp toán học
6. Khái niệm và các thuật ngữ liên quan
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN THÀNH PHỐ HẠ LONG DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA QUY HOẠCH XÂY DỰNG
1.1 Tổng quan quản lý bất động sản đô thị trên thế giới và ở Việt Nam dướitác động của quy hoạch xây dựng
1.1.1 Quản lý bất động sản đô thị trên thế giới
1.1.2 Quản lý bất động sản đô thị ở Việt Nam
1.2 Thực trạng quản lý bất động sản đô thị Hạ Long dưới tác động của quyhoạch xây dựng
1.2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
1.2.2 Hiện trạng bất động sản đô thị
1.2.3 Tình hình quản lý bất động sản đô thị
1.2.4 Những tồn tại trong quản lý bất động sản đô thị
1.2.5 Tác động của quy hoạch xây dựng đến quản lý bất động sản đô thị
1.3 Tổng hợp các kết quả nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án
CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN ĐÔ THỊ DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA QUY HOẠCH XÂY DỰNG
2.1 Những cơ sở lý luận về quản lý bất động sản đô thị dưới tác động củaquy hoạch xây dựng
2.1.1 Nội dung quản lý nhà nước về bất động sản đô thị
2.1.2 Các nguyên tắc để quản lý bất động sản đô thị
2.1.3 Quy hoạch xây dựng tác động điều tiết cung – cầu BĐS đô thị
2.1.4 Lý thuyết cân bằng vị trí
2.2 Những cơ sở pháp lý quản lý bất động sản đô thị dưới tác động của quyhoạch xây dựng
2.2.1 Văn bản pháp luật
2.2.2 Đồ án điều chỉnh QHC xây dựng thành phố Hạ Long đến năm 2020và đồ án QHC xây dựng thành phố Hạ Long đến năm 2030, tầm nhìn2050
2.3 Những yếu tố chủ yếu tác động đến quản lý bất động sản đô thị do quyhoạch xây dựng
2.3.1 Cơ chế chính sách và hệ thống văn bản pháp luật
2.3.2 Quy hoạch xây dựng, các quy hoạch chuyên ngành tác động làmthay đổi giá trị BĐS đô thị
2.3.3 Quan hệ phối hợp giữa các cấp ngành và tổ chức bộ máy quản lý. 97
2.4 Kinh nghiệm về quản lý bất động sản đô thị dưới tác động của quyhoạch xây dựng
2.4.1 Kinh nghiệm nước ngoài
2.4.2 Kinh nghiệm trong nước
2.5 Đánh giá tóm tắt các cơ sở khoa học ảnh hưởng đến công tác quản lý BĐS
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ BẤT BĐS ĐÔ THỊ DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA QUY HOẠCH XÂY DỰNG TẠI TP HẠ LONG
3.1 Quan điểm, mục tiêu
3.1.1 Quan điểm
3.1.2 Mục tiêu
3.2 Giải pháp về QHXD gắn với công tác quản lý BĐS đô thị
3.2.1 Bổ sung nội dung lập đồ án quy hoạch xây dựng
3.2.2 Quy hoạch cung – cầu nhà ở gắn với quy hoạch phát triển nhà ở.
3.2.3 Tăng cường phối hợp và phát huy vai trò của QHXD trong 3 loạihình quy hoạch (quy hoạch phát triển KTXH, QHSDĐ và QHXD)
3.3 Giải pháp về cơ chế chính sách
3.3.1 Đề xuất bổ sung phí tác động bởi quy hoạch
3.3.2 Chính sách quản lý và phát triển nhà ở xã hội
3.3.3 Chính sách về kinh tế tài chính
3.4 Giải pháp về tổ chức quản lý
3.4.1 Cấp trung ương
3.4.2 Cấp địa phương
3.4.3 Vai trò tham gia quản lý của cộng đồng dân cư
3.4.4 Nâng cao trình độ chuyên môn đội ngũ CBCC quản lý
3.5 Nhóm giải pháp khác
3.5.1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực quản lý BĐS đô thị
3.5.2 Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền về quản lý quy hoạchxây dựng và quản lý bất động sản đô thị
3.5.3 Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát
3.6 Bàn luận kết quả nghiên cứu
3.6.2 Bàn luận về nội dung: “Bổ sung phí tác động bởi quy hoạch vàotrong các nghị định có liên quan đến QHXD và quản lý BĐS”
3.6.4 Bàn luận về nội dung: “Kiện toàn và củng cố các Trung tâm thôngtin về quản lý đất đai và nhà ở”
PHẦN KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Kiến nghị
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tiếng Việt
2. Tiếng Anh
3. Tiếng Nga
PHỤ LỤC 1
1. Các Luận án tiến sỹ
2. Các Luận văn thạc sỹ
3. Quy hoạch sử dụng đất trong đồ án Quy hoạch chung xây dựng Hạ Longđến năm 2020 (lập năm 2003)
4. Kế hoạch sử dụng đất Hạ Long đến năm 2010
5. Thành phố Hạ Long trong mối quan hệ vùng tỉnh
6. Quy hoạch do tư vấn Hunggari lập năm 1974
7. Đánh giá quy hoạch 2003 so với thực tiễn đạt được năm 2013
8. Phân vùng phát triển không gian đô thị (quy hoạch chung năm 2013).
9. Sơ đồ cơ cấu và phân khu chức năng (quy hoạch chung năm 2013)
10. Định hướng phát triển không gian (quy hoạch chung năm 2013)
PHỤ LỤC 2:
1. Danh mục một số đồ án QHXD được phê duyệt trước khi lập điều chỉnhquy hoạch chung TP Hạ Long đến năm 2030 tầm nhìn 2050 (lập năm 2013)
2. Bảng giá đất một số phường tại thành phố Hạ Long năm 2014
3. Điều tra giá đất trước và sau khi quy hoạch tại KĐTM cọc 5 – cọc 8 và KĐTM Hùng Thắng

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BĐS Bất động sản
CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
CDS Chiến lược phát triển thành phố
CNTT Công nghệ thông tin
CNH Công nghiệp hóa
ĐTXD Đầu tư xây dựng
ĐTH Đô thị hóa
GDP Tổng thu nhập sản phẩm quốc nội
HTKT Hạ Tầng kỹ thuật
HTXH Hạ tầng xã hội
HĐH Hiện đại hóa
KĐT Khu đô thị
KTXH Kinh tế xã hội
NCS Nghiên cứu sinh
QHC Quy hoạch chung
QHPTKTXH Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội
QHXD Quy hoạch xây dựng
QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất
QSDĐ Quyền sử dụng đất
QCXD Quy chuẩn xây dựng
TCXD Tiêu chuẩn xây dựng
TNMT Tài nguyên môi trường
TTBĐS Thị trường bất động sản
UBND Ủy ban nhân dân

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng Tên các bảng Trang
1.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế Hạ Long giai đoạn 2009 – 2011 - 2014
1.2 Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thành phố Hạ Long năm 2009,2010,2011 và 2014
1.3 Hiện trạng nhà ở Hạ Long hiện nay
1.4 Hiện trạng nhà ở theo chất lượng
1.5 Mục tiêu phát triển nhà ở Hạ Long đến năm 2020 tầm nhìn 2030
1.6 Chỉ tiêu trong PTKTXH Hạ Long đến năm 2015 tầm nhìn 2020
1.7 Quy hoạch sử dụng đất trong đồ án QHC xây dựng Hạ Long đến năm 2030, tầm nhìn ngoài năm 2015
1.8 Kế hoạch sử dụng đất Hạ Long đến năm 2020
1.9 Các chỉ tiêu phát triển nhà ở tại thành phố Hạ Long tới năm 2020
1.10 Tổng hợp nhu cầu nhà ở tại thành phố Hạ Long tới năm 2020
1.11 Tổng hợp nhu cầu nhà ở theo các nhóm đối tượng
1.12 Kết quả điều tra giá đất trước và sau khi quy hoạch KĐT cọc 5 – cọc
1.13 Kết quả điều tra giá đất trước và sau khi quy hoạch KĐT Hùng Thắng
Phụ lục 1 Các Luận án tiến sỹ
Phụ lục 1 Các Luận văn thạc sỹ
2.1 Các nguyên tắc quy hoạch ban đầu
2.2 Dân số tập trung tại SMA, 1960 – 1990
2.3 Mật độ dân số 6 thành phố lớn nhất Hàn Quốc, 1990
Phụ lục 1 Quy hoạch sử dụng đất trong đồ án QHC xây dựng Hạ Long đến năm 2020
Phụ lục 2 Kế hoạch sử dụng đất Hạ Long đến năm 2010

DANH MỤC HÌNH MINH HỌA (BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ)
1.1 Biểu đồ so sánh tăng trưởng GDP của Hạ Long, Quảng Ninh và cả nước
1.2 Biểu đồ biến động diện tích đất đai Hạ Long từ năm 2003 đến nay
1.3 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất Hạ Long hiện nay
1.4 Biểu đồ biến động tổng diện tích nhà ở Hạ Long từ năm 1999 đến nay
1.5 Biểu đồ biến động diện tích bình quân nhà ở Hạ Long từ năm 1999 đến nay
1.6 Bản đồ thay đổi ranh giới Hạ Long giai đoạn 1999-2005
1.7 Bản đồ khu vực lấp biển để xây dựng đô thị
1.8 Biểu đồ so sánh mức tăng nhà ở, đất đai và dân số tại thành phố Hạ Long trong vòng 10 năm (2003 - 2014)
1.9 Bản đồ quy hoạch chi tiết KĐT ven biển cột 5 – cột 8
1.10 Hình phối cảnh Quy hoạch chi tiết KĐT Hùng Thắng
1.11 Bản đồ quy hoạch chi tiết KĐT Hùng Thắng
1.12 Sơ đồ tác động của QHC xây dựng tới quản lý BĐS đô thị thành phố Hạ Long
1.13 Sơ đồ tác động của quy hoạch chi tiết xây dựng tới quản lý BĐS đô thị thành phố Hạ Long
2.1 Sơ đồ mô hình quản lý hệ thống đất đai
2.2 Sơ đồ cơ chế quản lý thị trường BĐS
2.3 Đồ thị mô tả trạng thái cân bằng cung – cầu trong thị trường hàng hóa
2.4 Đồ thị tăng cung BĐS với yếu tố QHXD của Nhà nước
2.5 Đồ thị giá nhà khi không có hiệu ứng thay thế
2.6 Đồ thị giá nhà đường cong (lồi) Khi có hiệu ứng thay thế
2.7 Sơ đồ giá trị BĐS đô thị trước và sau khi QHXD
2.8 Sơ đồ phối hợp các cấp ngành tham gia quản lý BĐS đô thị và QHXD
2.9 Sơ đồ tổng hợp các bộ ngành tham gia quản lý BĐS đô thị
2.10 Bản đồ quy hoạch 5 thành phố vệ tinh của SEOUL
2.11 Biểu đồ tổng cung căn hộ chào bán và hoàn thành xâydựng tại thành phố Hồ Chí Minh 2003 – 2011
2.12 Hình trục Hồ Tây – Ba Vì (phối cảnh)
2.13 Bản đồ biến động giá đất tại một số khu vực Hà Nội saukhi có các dự án QHXD
3.1 Sơ đồ các hoạt động QHXD và PTĐT có cộng đồng tham gia
3.2 Mô hình đề xuất hệ thống thông tin quản lý dự án BĐS
3.3 Mô hình đề xuất xử lý hệ thống thông tin kiến trúc và xây dựng

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
2. Tạp chí kiến trúc Việt Nam số 3.2014. (174 “QHXD tác động điều tiết cung – cầu BĐS đô thị”

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tiếng Việt
5. Bộ trưởng Bộ tài chính, Quyết định số 24/2005/QĐ-BTC ngày
18 tháng 04 năm 2005 V/v ban hành 03 tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam.
6. Bộ tài chính, Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 06 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
7. Bộ tài chính, Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2007 hướng dẫn thực hiện Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
8. Bộ tài nguyên môi trường, Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 05 năm 2014 quy định về Giấy chứng nhận QSDĐ, QSHNƠ và tài sản khác gắn liền với đất.
9. Bộ tài nguyên môi trường, Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 06 năm 2014 quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
10. Bộ tài nguyên môi trường, Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30 tháng 06 năm 2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất; Xây dựng điều chỉnh bảng giá đất; Định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
11. Bộ tài nguyên môi trường, Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ TNMT quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP  và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP  ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
12. Bộ tài nguyên môi trường, Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày
02 tháng 11 năm 2009 quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
13. Bộ tài nguyên môi trường, Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày
21 tháng 10 năm 2009 quy định về GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
14. Bộ tài nguyên môi trường, Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày
01 tháng 10 năm 2009 quy định chi tiết về bồi thường hỗ trợ tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất và cho thuê đất.
15. Bộ Xây dựng (2013): Báo cáo số 48/BCƯBXD ngày 30 tháng 05 năm 2013 gửi Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tình hình thị trường bất động sản và tình hình chuyển đổi dự án nhà ở thương mại sang nhà ở xã hội.
16. Bộ Xây dựng: Hội nghị đô thị toàn quốc (2009). Báo cáo – tham luận phát triển đô thị giai đoạn 1999 – 2009.
19. Bộ Xây dựng, Hội thảo quốc tế về Phát triển nhà ở và thị trường bất động sản (26 tháng 11 năm 2012), kinh nghiệm quốc tế và lựa chọn cho Việt Nam, tại trung tâm hội nghị quốc gia, Hà Nội.
20. Chu Văn Cấp, Nguyễn Thị Như Hà (2011): Giáo trình kinh tế chính trị Mác – Lênin, về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, hệ cao cấp lý luận chính trị, Nxb chính trị-hành chính.
23. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP  ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật đất đai.
24. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP  ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
25. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 45/2014/NĐ-CP  ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
26. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP  ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
27. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 102/2014/NĐ-CP  ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
28. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 62/2013/NĐ-CP  ngày 25 tháng 06 năm 2013 về cơ cấu nhiệm vụ chức năng của Bộ Xây dựng.
29. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 21/2013/NĐ-CP  ngày 04 tháng 03 năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ tài nguyên môi trường.
30. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 11/2013/NĐ-CP  ngày 14 tháng 01 năm 2013 về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
31. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP  ngày 07 tháng 04 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
32. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 105/2009/NĐ-CP  ngày 11 tháng 11 năm 2009 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
33. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 88/2009/NĐ-CP  ngày 19 tháng 10 năm 2009 về cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
34. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 69/2009/NĐ-CP  ngày 13 tháng 08 năm 2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
35. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 13/2008/NĐ-CP  ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
36. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 17/2008/NĐ-CP  ngày 04 tháng 02 năm 2008 về cơ cấu nhiệm vụ chức năng của Bộ Xây dựng.
37. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 25/2008/NĐ-CP  ngày 04 tháng 03 năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ tài nguyên môi trường.
38. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 02/2006/NĐ-CP  ngày 05 tháng 01 năm 2006 ban hành quy chế khu đô thị mới
39. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 08/2005/NĐ-CP  ngày 24 tháng 01 năm 2005 V/v quy hoạch xây dựng đô thị
40. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 72/2001/NĐ-CP  ngày 5 tháng 10 năm 2001 của chính phủ về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị.
41. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 88/CP ngày
17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ về quản lý và sử dụng đất đô thị
42. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 60/CP ngày
5 tháng 7 năm 1994 của chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị.
43. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 61/CP ngày
5 tháng 7 năm 1994 của chính phủ V/v mua bán và kinh doanh nhà ở.
44. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 91/CP ngày
17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị.
45. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định 51-CP ngày
10 tháng 08 năm 1993 của Chính phủ V/v thành lập Cục quản lý nhà trực thuộc Bộ Xây dựng.
46. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Tờ trình số 22/CP-TTr ngày
22 tháng 05 năm 2006 của Chính phủ lên Quốc hội về kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2006 – 2010.
47. Chủ tịch Hội Đồng Bộ Trưởng nước CHXHCN Việt Nam. Quyết định số 115-CT ngày 02 tháng 05 năm 1986 V/v phân cấp xét duyệt đồ án thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị.
48. Đảng cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội lần thứ IX, X, XI.
49. Đỗ Hậu, Nguyễn Đình Bồng (2012): Quản lý đất đai và BĐS đô thị, Nxb xây dựng.
54. Nguyễn Đình Hương, Nguyễn Hữu Đoàn (2003): Giáo trình quản lý đô thị, Bộ môn kinh tế và quản lý đô thị,
55. Tôn Gia Huyên, Nguyễn Đình Bồng (2006): Quản lý đất đai và thị trường BĐS, Nxb bản đồ.
57. Hoàng Xuân Nghĩa, Nguyễn Khắc Thanh (2009): Nhà ở cho người thu nhập thấp ở các đô thị lớn hiện nay. Kinh nghiệm Hà Nội, Nxb chính trị quốc gia.
58. Hội quy hoạch phát triển đô thị Việt Nam (2013), Hội thảo quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch.
60. Nghiên cứu Savills Việt Nam: Báo cáo thị trường BĐS hàng quý và hàng năm.
61. Nghiên cứu CBRE Việt Nam: Báo cáo thị trường BĐS hàng quý và hàng năm.
63. Phòng quản lý đô thị Hạ Long (2005,2013), Báo cáo các dự án quy hoạch.
64. Phòng quản lý đô thị Hạ Long. Báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý đô thị năm 2010 và phương hướng nhiệm vụ năm 2011.
65. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam, Hiến pháp 1980 và 1992,2013.
66. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (2005), Luật dân sự.
67. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (2009), Luật quy hoạch đô thị.
68. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (2006,2014), Luật kinh doanh BĐS.
69. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (2005,2014), Luật nhà ở.
70. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (2003,2014), Luật xây dựng.
71. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (1987,1993,1998,2001,2003,2013), Luật đất đai.
72. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (2001), Luật tổ chức Chính phủ
73. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (2003), Luật tổ chức hội đồng nhân dân và UBND.
76. Nguyễn Thanh Trà (chủ biên), Nguyễn Đình Bồng (2005): Giáo trình thị trường BĐS, Nxb nông nghiệp.
77. Thủ tướng Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Quyết định số 1659/QĐ-TTg  ngày 07 tháng 11 năm 2012 V/v phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020.
78. Thủ tướng Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Quyết định số 2127/QĐ-TTg  ngày 30 tháng 11 năm 2011 V/v phê duyệt chiến lược nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
79. Thủ tướng Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Quyết định số 758/QĐ-TTg  ngày 8 tháng 6 năm 2009 V/v phê duyệt Chương trình nâng cấp đô thị quốc gia giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2020.
80. Thủ tướng Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Quyết định số 445/QĐ-TTg  ngày 07 tháng 04 năm 2009 V/v phê duyệt điều chỉnh định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.
81. Thủ tướng Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Quyết định số 134/2008/QĐ-TTg  ngày 02 tháng 10 năm 2008 về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Tổng cục quản lý đất đai, trực thuộc Bộ Tài nguyên môi trường.
82. Thủ tướng Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam Quyết định số 269/2006/QĐ-TTg  ngày 24 tháng 11 năm 2006 V/v phê duyệt đề án điều chỉnh bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
83. Thủ tướng Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Quyết định số 250/2003/QĐ-TTg  ngày 20 tháng 11 năm 2003 V/v phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hạ Long đến năm 2020.
84. Thủ tướng Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 11 năm 1992 V/v bãi bỏ chế độ phân phối về nhà ở và đưa tiền nhà ở vào tiền lương.
85. Tạp chí xã hội học, số 3 (1983): Bảng câu hỏi dùng trong điều tra xã hội học.
86. Tổng cục thống kê: Niên giám thống kê từ năm 1993 – 2014
87. Tổng cục thống kê: Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009
88. UBND tỉnh Quảng Ninh, Quyết định số 568/QĐ-UBND  ngày
19 tháng 03 năm 2014 V/v phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu của thành phố Hạ Long.
89. UBND tỉnh Quảng Ninh, Quyết định số 2725/QĐ-UBND  ngày
09 tháng 10 năm 2013 V/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hạ Long đến năm 2030, tầm nhìn ngoài năm 2050.
90. UBND tỉnh Quảng Ninh, Quyết định số 619/QĐ-UBND  ngày
05 tháng 03 năm 2010 V/v phê duyệt đề án điều chỉnh bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội thành phố Hạ Long đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
91. UBND tỉnh Quảng Ninh, Quyết định số 4278/QĐ-UB ngày  25 tháng 11 năm 2002 V/v phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội thành phố Hạ Long thời kỳ từ năm 2002 đến năm 2010.
93. UBND thành phố Hạ Long (2014), Báo cáo số 320/BCƯUBND ngày
27 tháng 12 năm 2014 về tình hình phát triển KTXH và công tác chỉ đạo điều hành của UBND thành phố năm 2014; Kế hoạch phát triển KTXH năm2015.
95. UNHABITAT (2013): Hồ sơ nhà ở Việt Nam
98. VietRee: Bản tin BĐS Việt Nam hàng tuần
99. Vietnam Report: Điều tra BĐS Việt Nam năm 2009
101. Viện kiến trúc quy hoạch đô thị và nông thôn (2012): Hội thảo Việt Nam – Hàn Quốc về chính sách nhà ở tại Việt Nam.
102. Viện kiến trúc quy hoạch đô thị và nông thôn, liên doanh PPJ (2008): Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn 2050.
103. Viện kiến trúc quy hoạch đô thị và nông thôn (2005), CDS Hạ Long.
2. Tiếng Anh
105. Ahmed Galal and Omar Razza (2001): Reforming land and real estate markets, World bank.
106. John Ratcliffe, Michael stubbs and Miles Keeping (2009): Urban planning and real estate development, 3rd edition, Routledge Taylor & Francis Group.
107. Jude Wallace and Ian Williamson (2005): Building land markets, Department of Geomatics, The University of Melbourne. World bank.
108. Jamal H. Ansari, Nathaniel Von Einsiedel (1998). Urban land management, improving polices and practices in developing countries of Asia, United Nations Center for human settlement (Habitat), Nairobi.
109. Koichi Mera and Bertrand Renaud (2000): Asia’s financial crisis and the role of real estate. M. E. Sharpe Armonk, New york, London.
110. Marshall Alfred (Library Economics Liberty): Principles of Economics. Econlib. Org/library/Marshall/marP. Html
111. O'Sullivan, Arthur (2007), Urban Economics 6th ed, McGraw-Hill Irwin.
112. Oxford English Dictionary online, Retrieved September 18,2011.
113. Peter Sparkes, Professor of Property Law, University of Southampton (2004): Real Property Law and Procedure in the European Union.
114. Phạm Thu Nga Thesis (08/1997): The effect of transitional economy on urban land management in Vietnam. University of Queensland, Australia.
3. Tiếng Nga

Keywords:dai hoc kien truc ha noi 2016,luan an tien si,quan ly bat dong san do thi duoi tac dong cua quy hoach xay dung dia diem nghien cuu: thanh pho ha long,ncs ly van vinh,gsts do hau,quan li do thi va cong trinh,62580106

LINK DOWNLOAD LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN ĐÔ THỊ DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU: THÀNH PHỐ HẠ LONG